Bước tới nội dung

WASP-1

Tọa độ: Sky map 00h 20m 40s, +31° 59′ 24″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
WASP-1

Ngôi sao WASP-1.
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Tiên Nữ[1]
Xích kinh 00h 20m 40.077s[2]
Xích vĩ +31° 59′ 23.79″[2]
Cấp sao biểu kiến (V) 11.68 ± 0.05[3]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổF7V[4]
Cấp sao biểu kiến (B)~12.0[5]
Cấp sao biểu kiến (V)11.68 ± 0.05[3]
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −4706±0078[2] mas/năm
Dec.: −3237±0072[2] mas/năm
Thị sai (π)2.5171 ± 0.0676[2] mas
Khoảng cách1300 ± 30 ly
(400 ± 10 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)363+013
−014
[3]
Chi tiết [3]
Khối lượng1301+0049
−0047
 M
Bán kính1515+0052
−0045
 R
Độ sáng288+036
−030
 L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4190+0020
−0022
 cgs
Nhiệt độ6110±75 K
Độ kim loại [Fe/H]026±008 dex
Tuổi30±06 Gyr
Tên gọi khác
1SWASP J002040.07+315923.7, USNO-B1.0 1219-00005465, TYC 2265-107-1, GSC 02265-00107, 2MASS J00204007+3159239[5]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

WASP-1 ngôi sao giàu kim loạicấp sao biểu kiến là 12, nằm trong chòm sao Tiên Nữ, cách Trái Đất 1300 năm ánh sáng.[6]

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2006, một ngoại hành tinh đã được phát hiện bởi nhóm Tìm kiếm góc rộng cho các hành tinh bằng cách sử dụng phương pháp Quá cảnh thiên thể.[4] Hành tinh này có mật độ từ 0,31 đến 0,40 g/cm³, khiến nó dày đặc bằng một nửa sao Thổ, và một phần ba đặc như nước. Quỹ đạo của WASP-1b nghiêng so với trục quay của ngôi sao 79.0+4.3
−4.5
độ, khiến nó trở thành quỹ đạo gần như "cực".[7]

Hai tìm kiếm các hành tinh khác sử dụng đã mang lại kết quả tiêu cực.[8][9]

Hệ hành tinh WASP-1 [10]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 0948+0029
−0028
 MJ
003958+000047
−000049
251994480±000000050 <0013 900+00
−29
°
1514+0052
−0047
 RJ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Roman, Nancy G. (1987). “Identification of a Constellation From a Position”. Publications of the Astronomical Society of the Pacific. 99 (617): 695–699. Bibcode:1987PASP...99..695R. doi:10.1086/132034. Vizier query form
  2. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  3. ^ a b c d Torres, Guillermo; Winn, Joshua N.; Holman, Matthew J. (2008). “Improved Parameters for Extrasolar Transiting Planets”. The Astrophysical Journal. 677 (2): 1324–1342. arXiv:0801.1841. Bibcode:2008ApJ...677.1324T. doi:10.1086/529429.
  4. ^ a b Cameron, A. Collier; và đồng nghiệp (2007). “WASP-1b and WASP-2b: two new transiting exoplanets detected with SuperWASP and SOPHIE”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 375 (3): 951–957. arXiv:astro-ph/0609688. Bibcode:2007MNRAS.375..951C. doi:10.1111/j.1365-2966.2006.11350.x.
  5. ^ a b “TYC 2265-107-1”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2009.
  6. ^ Stempels, H. C.; và đồng nghiệp (2007). “WASP-1: a lithium- and metal-rich star with an oversized planet”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 379 (2): 773–778. arXiv:0705.1677. Bibcode:2007MNRAS.379..773S. doi:10.1111/j.1365-2966.2007.11976.x.
  7. ^ Simpson, E. K.; Pollacco, D.; Cameron, A. Collier; Hébrard, G.; Anderson, D. R.; Barros, S. C. C.; Boisse, I.; Bouchy, F.; Faedi, F.; Gillon, M.; Hebb, L.; Keenan, F. P.; Miller, G. R. M.; Moutou, C.; Queloz, D.; Skillen, I.; Sorensen, P.; Stempels, H. C.; Triaud, A.; Watson, C. A.; Wilson, P. A. (2011). “The spin-orbit angles of the transiting exoplanets WASP-1b, WASP-24b, WASP-38b and HAT-P-8b from Rossiter-Mc Laughlin observations★”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 414 (4): 3023–3035. arXiv:1011.5664. Bibcode:2011MNRAS.414.3023S. doi:10.1111/j.1365-2966.2011.18603.x.
  8. ^ Granata, V.; và đồng nghiệp (2014). “TASTE IV: Refining ephemeris and orbital parameters for HAT-P-20b and WASP-1b”. Astronomische Nachrichten. 335 (8): 797–803. arXiv:1405.3288. Bibcode:2014AN....335..797G. doi:10.1002/asna.201412072.
  9. ^ Maciejewski, G.; và đồng nghiệp (2014). “Revisiting Parameters for the WASP-1 Planetary System” (PDF). Acta Astronomica. 64 (1): 11–26. arXiv:1402.6518. Bibcode:2014AcA....64...27M.
  10. ^ Bonomo, A. S.; và đồng nghiệp (2017). “The GAPS Programme with HARPS-N at TNG. XIV. Investigating giant planet migration history via improved eccentricity and mass determination for 231 transiting planets”. Astronomy and Astrophysics. 602. A107. arXiv:1704.00373. Bibcode:2017A&A...602A.107B. doi:10.1051/0004-6361/201629882.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]